Xử lý nước thải chế biến thực phẩm và đồ uống

Xử lý nước thải

ngành chế biến thực phẩm và đồ uống

     Nước thải được tạo ra từ chế biến thực phẩm và đồ uống là một trong những nguồn gây ô nhiễm môi trường chính.

     Đây cũng là một trong những chất thải khó khăn và tốn kém nhất trong việc quản lý và xử lý. Nước thải chế biến thực phẩm và đồ uống có thể chứa một lượng lớn chất dinh dưỡng, dầu mỡ, nitơ, phốt pho, chất rắn lơ lửng, nhu cầu oxy hóa hóa học và sinh học cao …

     Nước thải chế biến thực phẩm và đồ uống cần phải được xử lý triệt để tránh ảnh hưởng đến môi trường cũng như sức khỏe con người.

Đặc điểm nước thải

–          pH

–          COD

–          BOD5

–          TSS

–          Tổng Nitơ

–          Tổng Photpho

–          Dầu mỡ

–          Tổng Coliform

 

~ 6,5 – 8,5

~ 1000 – 2500 mg/l

~ 700 – 1500 mg/l

~ 350 – 700 mg/l

~ 100 – 250 mg/l

~ 10 – 50 mg/l

~ 50 – 200 mg/l

~ 104 – 10MPN/100ml

Sơ đồ công nghệ

Các bước xử lý

Đầu tiên, nước thải vào bể thu gom có lắp song chắn rác thô để giữ lại, loại bỏ rác và các tạp chất vô cơ có kích thước để tránh hư hỏng thiết bị, tắc nghẽn đường ống.

– Bể tách dầu mỡ: Giúp giữ lại lượng dầu mỡ có trong nước thải không cho chúng bám vào các thiết bị gây ảnh hưởng đến quá trình xử lý.

– Bể điều hòa: Điều hòa lưu lượng và ổn định nồng độ các chất bẩn, tạo chế độ làm việc ổn định cho các công trình xử lý tiếp theo.

– Bể kỵ khí: Sử dụng vi sinh vật kỵ khí và vi sinh vật tùy nghi để phân hủy các hợp chất hữu cơ trong nước thải thành CO2, H2O và CH4.

– Bể thiếu khí: Có nhiệm vụ khử nitrat (NO3) từ dòng tuần hoàn thành nitơ (N2) giải phóng theo không khí và tiếp tục khử các hợp chất hữu cơ, làm giảm hàm lượng BOD trong nước thải.

– Bể hiếu khí: Bể này có nhiệm vụ thực hiện quá trình oxy hóa các hợp chất hữu cơ còn lại trong nước thải thành CO2 và H2O, và đồng thời thực hiện quá trình chuyển hóa amoni thành nitrat tuần hoàn lại bể thiếu khí.

– Bể chứa màng MBR: Với các lỗ có kích thước vô cùng nhỏ (µm) của các tấm màng giúp giữ lại toàn bộ lượng bùn sinh học tăng hiệu quả xử lý và đảm bảo nước thải sau xử lý có thể hoàn toàn không chứa vi sinh vật gây hại.

– Bể khử trùng: Sử dụng Clo để khử trùng để chắc chắn rằng nước thải sau khi xử lý hoàn toàn đạt các tiêu chuẩn xả thải. Cuối cùng được xả ra nguồn tiếp nhận.

Hiệu quả xử lý

Các đặc điểm của nước thải sau khi được xử lý:

COD                       < 150 mg/l

BOD                       < 50 mg/l

TSS                        < 100 mg/l

Tổng N                   < 40 mg/l

Tổng P                   < 6 mg/l

Tổng dầu mỡ         < 10 mg/l

Coliform                 < 5000 MPN/100